| KQ01 | WTO và các DN XK vừa và nhỏ VN |
| KQ02 | XK tại cty Thanh Bình htc |
| KQ03 | CN và phát triển CN tại HN |
| KQ04 | Chuyển dịch cơ cấu XK của VN trong thời gian tới |
| KQ05 | Tự do hoá trong EU và thâm nhập TT EU của HH VN |
| KQ06 | XK cafe tại cty SX và XK PROSIMEX |
| KQ07 | QL giá mặt hàng xăng dầu NK tại VN |
| KQ08 | Khu KT cửa khẩu và tác động của nó đến việc phát triển vùng đông Bắc |
| KQ09 | XK chè tại cty TNHH TM Đại Lợi |
| KQ10 | XK hàng thủ công mỹ nghệ tại ARTEXPORT |
| KQ11 | Mar SP nông sản XK sang các nước ASEAN tại INTIMEX |
| KQ12 | XK gốm XD tại TOCONTAP |
| KQ13 | Hoạt động NK ở cty MESCO |
| KQ14 | XK cafe vào TT EU của cty cafe VN |
| KQ15 | XK hàng dệt may VN sang TT phi hạn nghạch |
| KQ16 | XK hàng my mặc tại Tổng cty dệt may VN |
| KQ17 | TMĐT |
| KQ18 | Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Campuchia |
| KQ19 | Gia công hàng dệt may XK tại cty may Chiến Thắng |
| KQ20 | VN – EU |
| KQ21 | VN – Hoa Kì |
| KQ22 | XK |
| KQ23 | KD Du lịch QT |
| KQ24 | Mar XK tại cty Giày Thuỵ Khuê |
| KQ25 | Đánh giá năng lực cạnh tranh của Giày Thuỵ Khuê trong AFTA |
| KQ26 | Thực trạng và giải pháp XK của cty Giày Thuỵ Khuê |
| KQ27 | XK của cty Thuỷ tinh và gốm XD |
| KQ28 | NK vật tư, máy móc.. tại TRANCIMEXCO |
| KQ29 | Đánh giá hiệu quả KD XNK tại cty VIMEDIMEX |
| KQ30 | NK ở cty XNK và kĩ thuật bao bì |
| KQ31 | Cty liên doanh thép VSC – POSCO |
| KQ32 | XK thuỷ sản tại VN |
| KQ33 | VN – EU |
| KQ34 | Giá thành SP tại cty in và QC Printad |
| KQ35 | XK chè tại Tổng cty Chè VN |
| KQ36 | Cải cách KT của Nhật Bản và quan hệ VN – NB |
| KQ37 | XK hàng thủ công mỹ nghệ |
| KQ38 | Thanh toán điện tử ở trung tâm thông tin TM |
| KQ39 | XK hàng thủ công mỹ nghệ ở cty Artex HN |
| KQ40 | XK tại cty que hàn điện Việt Đức |
| KQ41 | NK thép phế liệu ở cty CN tàu thuỷ Ngô Quyền |
| KQ42 | NK thép ở cty CP tổng BH – Bộ TM |
| KQ43 | XK |
| KQ44 | XK và chuyển dịch cơ cấu XK tại VN |
| KQ45 | XK tại cty Volex VN |
| KQ46 | XK tổng hợp tại cty Cung ứng tàu biển Quảng Ninh |
| KQ47 | XK uỷ thác ở cty TOCONTAP |
| KQ48 | NK xe máy tại cty QHQT – ĐTSX |
| KQ49 | VN – EU |
| KQ50 | AFTA |
| KQ51 | Cạnh tranh |
| KQ52 | Mở rộng XK tại cty SX que hàn điện Việt Đức |
| KQ53 | Thu hút FDI tại Hưng Yên |
| KQ54 | NK linh kiện xe máy tại cty QHQT – ĐTSX |
| KQ55 | Hiệp định TM Việt – Mĩ và vấn đề XK hàng VN sang TT Mĩ |
| KQ56 | XK hàng dệt may VN sang TT Mĩ |
| KQ57 | Sự biến động đồng EURO và vấn đề đặt ra |
| KQ58 | Quy trình NK tại cty ITD |
| KQ59 | XK hàng dệt may VN sang TT Nhật |
| KQ60 | XK thị lợn ở Tổng cty chăn nuôi VN |
| KQ61 | FDI |
| KQ62 | XK lao động sang Đài Loan tại cty ĐT và TM |
| KQ63 | XK cafe |
| KQ64 | XK hàng dệt may của VN vào TT Hoa Kì khi chưa gia nhập WTO và còn áp dụng hạn nghạch |
| KQ65 | XK cafe sang TT Mĩ |
| KQ66 | VN – Nhật Bản |
| KQ67 | XK chè sang TT Nga |
| KQ68 | Chiến lược XNK |
| KQ69 | XNK |
| KQ70 | XNK tại PROSIMEX |
| KQ71 | XNK |
| KQ72 | XK lao động |
| KQ73 | QHQT của VN trong thời kỳ đổi mới |
| KQ74 | XK hàng thuỷ sản của VN sang TT Mĩ |
| KQ75 | XNK hàng thủ công mỹ nghệ tại cty XNK hàng TCMN Thăng Long |
| KQ76 | XK hàng dệt may ở cty may Minh Khai |
No comments:
Post a Comment